Quyết định

Đăng lúc: 01/12/2023 (GMT+7)
100%

Về việc ban hành Quy chế cung cấp thông tin cho công dân của UBND xã Thiệu Hợp

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

XÃ THIỆU HỢP Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

Số: 656/QĐ-UBND Thiệu Hợp, ngày 13 tháng 11 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành Quy chế cung cấp thông tin cho công dân

của UBND xã Thiệu Hợp


UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ THIỆU HỢP

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Tiếp cận thông tin năm 2016;

Căn cứ Nghị định số 13/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Tiếp cận thông tin;

Theo đề nghị của Công chức Văn phòng - Thống kê xã.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế cung cấp thông tincho công dân của UBND xã Thiệu Hợp.

Điều 2.Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.Công chức Văn phòng-Thống kê, cán bộ, công chức xã, các thôn, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Nơi nhận: TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

- Như điều 2 QĐ (T/h); CHỦ TỊCH

- Thường trực ĐU-HĐND-UBND (B/c);

- Thường trực MTTQ (P/h);

- Các thôn (T/h);

- Lưu: VT.

Phùng Bá Duy

QUY CHẾ

Cung cấp thông tin cho công dân của UBND xã Thiệu Hợp

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 656/QĐ-UBND ngày 13/11 /2023 của UBND xã Thiệu Hợp)

CHƯƠNG I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy chế này quy định về việc công khai thông tin và cung cấp thông tintheo yêu câu của công dân thuộc phạm vi, trách nhiệm cung cấp thông tin củaUBND xã theo quy định của Luật Tiếp cận thông tin.

2. Thông tin thuộc trách nhiệm cung cấp của UBND xã bao gồm thôngtin do UBND xã tạo ra được cung cấp theo quy định của pháp luật.

3. Quy chế này được áp dụng đối với yêu cầu cung cấp thông tin cho côngdân cư trú trên địa bàn xã thông tin do UBND xã tạo ra.

4. Quy chế này không áp dụng đối với việc cung cấp thông tin cho phóngviên, báo chí; Việc cung cấp thông tin cho phóng viên, báo chí thực hiện theo Công văn số 1508/STTTT-BCXB ngày 20/7/2021 của Sở Thông tin và Truyền thông Thanh Hóa về việc thực hiện công tác phát ngôn, cung cấp và xử lý thông tinđăng, phát trên báo chí. ban hành quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa và các văn bản có liên quan.

Điều 2. Nguyên tắc đảm bảo quyền tiếp cận thông tin

1. Thực hiện đúng và đầy đủ các quy định của Luật tiếp cận thông tin vàcác văn bản hướng dẫn thi hành trong quá trình cung cấp thông tin.

2. Việc cung cấp thông tin phải kịp thời, đầy đủ, chính xác, minh bạch,thuận lợi cho công dân, đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật.

3. Đảm bảo kinh phí và các điều kiện vật chất liên quan cho công tác cung cấp thông tin phù hợp với quy định của pháp luật và đặc điểm, điều kiện, yêu cầu thực tế của UBND.

CHƯƠNG II.

PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM

Điều 3. Phụ trách cung cấp thông tin tại UBND xã

1. Chủ tịch UBND xã chịu trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo việc cung cấpthông tin tại UBND.

2. Cán bộ, công chức xã được Chủ tịch UBND phân công tổ chức thựchiện việc cung cấp thông tin; đề xuất, báo cáo Chủ tịch UBND quyết định cácđiều kiện bảo đảm thực hiện việc cung cấp thông tin.

Điều 4. Đầu mối cung cấp thông tin tại UBND xã

1. Chủ tịch UBND là đầu mối công khai thông tin và cung cấp thông tintheo yêu cầu của công dân, hoặc cán bộ, công chức khi được Chủ tịch UBNDphân công phụ trách cung cấp thông tin theo từng vụ việc.

2. Cán bộ, công chức UBND được Chủ tịch UBND giao tổ chức thực hiệnviệc cung cấp thông tin đối với các trường hợp quy định tại Điều 5 và Khoản 1Điều 17 Luật Tiếp cận thông tin; định kỳ hàng tháng tổng hợp báo cáo Chủ tịchUBND xã các thông tin đã cung cấp trước ngày 05 của tháng kế tiếp.Văn phòng UBND xã đề xuất, báo cáo Chủ tịch UBND quyết định đối với cáctrường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 6, Khoản 3 Điều 7, Khoản 2 Điều 17,Điểm e Khoản 1 Điều 18, Khoản 5 Điều 19, Khoản 4 Điều 23 và Điều 28 Luậttiếp cận thông tin.

Điều 5. Trách nhiệm của cán bộ, công chức khi được giao cung cấpthông tin

1. Tổ chức thực hiện cung cấp thông tin theo yêu cầu của công dân, đảmbảo tuân thủ nguyên tắc cung cấp thông tin, hình thức, trình tự, thủ tục và thờigian cung cấp thông tin theo quy định của pháp luật; tổ chức lưu trữ và bảo đảmtính chính xác của thông tin được cung cấp theo yêu cầu.

2. Chủ tịch UBND phân công cán bộ, công chức ; bố trí lịch tiếp nhận yêucầu cung cấp thông tin của công dân tại Bộ phận "Một cửa" của UBND xã.

3. Tổ chức giải thích, hướng dẫn, thông báo cho công dân thực hiện quyềntiếp cận thông tin theo trình tự, thủ tục quy định; giải quyết các phản ánh, kiếnnghị, khiếu nại, tố cáo của công dân về việc cung cấp thông tin của UBND xãtheo quy định của pháp luật có liên quan.

4. Từ chối cung cấp thông tin theo quy định của Luật Tiếp cận thông tinsau khi có ý kiến của Chủ tịch UBND; quyết định việc gia hạn cung cấp thôngtin theo yêu cầu.

5. Tổ chức thực hiện việc đăng tải, cập nhật thông tin trên chuyên mục vềtiếp cận thông tin thuộc cổng thông tin điện tử của UBND xã; cập nhật thườngxuyên danh mục thông tin phải được công khai, danh mục thông tin công dânđược tiếp cận có điều kiện.

CHƯƠNG III.

PHÂN LOẠI THÔNG TIN

Điều 6. Rà soát, kiểm tra tính bí mật, phân loại thông tin

1. Đơn vị chủ trì tạo ra thông tin có trách nhiệm rà soát, kiểm tra tính bímật của thông tin, phân loại nội dung thông tin trong văn bản, hồ sơ, tài liệuthuộc thông tin được tiếp cận, thông tin không được tiếp cận, thông tin được tiếpcận có điều kiện theo quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7 Luật tiếp cận thông tinđể lập Phiếu xác nhận kết quả rà soát theo Phụ lục 01 kèm theo Quy chế này.

2. Trong quá trình rà soát, kiểm tra tính bí mật của thông tin và phân loạithông tin, đối với các thông tin phức tạp, thông tin liên quan đến nhiều lĩnh vực,đơn vị chủ trì tạo ra thông tin có thể lấy ý kiến của các bộ phận chuyên mônthuộc UBND xã .

Điều 7. Lập, cập nhật Danh mục thông tin phải đƣợc công khai

1. Đối với các thông tin phải được công khai theo Điều 17 Luật Tiếp cậnthông tin, chậm nhất 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận Phiếu xác nhận về kết quả rà soát, kiểm tra tính bí mật của thông tin, Văn phòng UBND xã có tráchnhiệm cập nhật Danh mục thông tin phải được công khai trên cổng thông tinđiện tử của UBND xã .

2. Danh mục thông tin phải được công khai gồm các nội dung: Tên, số, kýhiệu văn bản, tài liệu; ngày, tháng, năm tạo ra văn bản, tài liệu; hình thức côngkhai thông tin; thời điểm, thời hạn công khai thông tin(nếu có).

Điều 8. Lập, cập nhật Danh mục thông tin công dân đƣợc tiếp cận cóđiều kiện

1. Đối với các thông tin được tiếp cận có điều kiện theo Điều 7 Luật Tiếp cận thông tin, chậm nhất 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận Phiếu xác nhận kết quả rà soát, kiểm tra tính bí mật của thông tin, Văn phòng UBND xã có tráchnhiệm phối hợp và cập nhật danh mục thông tin công dân được tiếp cận có điềukiện.

2. Danh mục thông tin công dân được tiếp cận có điều kiện gồm các nộidung: Tên, số, ký hiệu văn bản, tài liệu và ngày, tháng, năm tạo ra thông tin.

CHƯƠNG IV

CÔNG KHAI THÔNG TIN

Điều 9. Công khai thông tin trên Cổng thông tin điện tử xã

Việc công khai thông tin trên Cổng thông tin điện tử xã theo quy định tại Điều19 Luật Tiếp cận thông tin.

Điều 10. Niêm yết thông tin tại trụ sở cơ quan

1. Văn phòng UBND thực hiện công khai thông tin dưới hình thức niêmyết thông tin tại bộ phận "Một cửa" của UBND xã. Thời hạn niêm yết được thựchiện theo quy định của pháp luật trong từng lĩnh vực.

2. Đối với những thông tin được công khai bằng hình thức niêm yết màpháp luật chưa quy định cụ thể về địa điểm, thời hạn niêm yết thì phải đượcniêm yết tại bộ phận "Một cửa" của UBND xã trong thời hạn ít nhất 30 ngày, kểtừ ngày niêm yết.

Điều 11. Công khai thông tin thông qua việc tiếp công dân, hoạt động của người phát ngôn của UBND xã

1. Việc công khai thông tin thông qua việc tiếp công dân được phân thựchiện theo Quy chế tiếp công dân của UBND xã .

2. Việc côngkhai thông tin thông qua hoạt động phát ngôn và cung cấpthông tin cho báo chí thực hiện theo các quy định có liên quan về phát ngôn vàcung cấp thông tin cho báo chí.

Điều 12. Xử lý thông tin công khai không chính xác

1. Trường hợp phát hiện thông tin do UBND xã tạo ra và đã được côngkhai không chính xác thì Văn phòng UBND xã có trách nhiệm báo cáo Chủ tịchUBND để kịp thời đính chính, công khai thông tin đã được đính chính.

2.Trường hợp phát hiện thông tin do UBND xã tạo ra nhưng được cơquan khác công khai không chính xác thì Văn phòng UBND xã báo cáo Chủtịch UBND xã yêu cầu cơ quan đã công khai thông tin kịp thời đính chính, côngkhai thông tin đã được đính chính.

3. Trường hợp tiếp nhận phản ánh, kiến nghị từ cơ quan, tổ chức, côngdân về thông tin công khai không chính xác, văn phòng UBND phối hợp với đơnvị tạo ra thông tin kiểm tra, kịp thời đính chính, công khai thông tin đã đượcđính chính trong thời hạn chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày nhận được kiến nghị.

CHƯƠNG V

CUNG CẤP THÔNG TIN THEO YÊU CẦU

Điều 13. Tiếp nhận Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin

1. Văn phòng UBND có trách nhiệm tiếp nhận Phiếu yêu cầu cung cấpthông tin trực tiếp tại UBND xã, qua email đến UBND xã hoặc qua dịch vụ bưuchính. Trường hợp thông tin trên Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin không cụ thể,rõ ràng, Văn phòng UBND hướng dẫn người yêu cầu cung cấp thông tin bổ sungquy định.

2. Văn phòng UBND tiến hành cập nhật yêu cầu cung cấp thông tin vào sổtheo dõi cung cấp thông tin theo yêu cầu..

Điều 14. Lập sổ theo dõi cung cấp thông tin theo yêu cầu

1. Văn phòng UBND lập Sổ theo dõi cung cấp thông tin theo yêu cầubằng giấy và bằng phần mềm điện tử hàng năm

2. Sổ theo dõi cung cấp thông tin theo yêu cầu bằng giấy có nội dung quyđịnh tại Phụ lục số 02 kèm theo quy chế này.

3. Ngoài các Nội dung như Sổ theo dõi cung cấp thông tin theo yêu cầubằng giấy, Sổ theo dõi cung cấp thông tin theo yêu cầu bằng phần mềm điện tửcó nội dung về tình trạng khiếu nại, khởi kiện(nếu có).

Điều 15. Thông báo về việc cung cấp thông tin, từ chối cung cấp thôngtin

1. Trường hợp yêu cầu cung cấp thông tin tại Phiếu yêu cầu cung cấpthông tin hợp lệ, Văn phòng UBND xã tham mưu, trình Chủ tịch UBND xã rathông báo về thời hạn, địa điểm, hình thức cung cấp thông tin; chi phí tiếp cậnthông tin và phương thức, thời hạn thanh toán.

Thông báo được gửi tới người yêu cầu cung cấp thông tin tại trụ sở cơ quan hoặcqua mạng điện tử, dịch vụ bưu chính.

2. Đối với thông tin đơn giản, có sẵn mà có thể cung cấp ngay qua mạngđiện tử hoặc có thể bố trí người yêu cầu đọc, xem, nghe, ghi chép ngay tại trụ sởcơ quan mà không mất chi phí tiếp cận thông thì công cần ra thông báo về việccung cấp thông tin.

3. Thời hạn thông báo về việc cung cấp thông tin, từ chối cung cấp thôngtin được thực hiện theo quy định của Luật Tiếp cận thông tin.

Điều 16. Tập hợp, xử lý thông tin để cung cấp theo yêu cầu

1. Người làm đầu mối cung cấp thông tin đối chiếu thông tin được yêu cầucung cấp với Danh mục thông tin phải được công khai, Danh mục thông tin côngdân được tiếp cận có điều kiện và cơ sở dữ liệu thông tin của UBND xã.

2. Đối với thông tin có sẵn trong Danh mục thông tin phải được công khai,Danh mục thông tin công dân được tiếp cận có điều kiện, người làm đầu mối cung cấp thông tin có trách nhiệm đối chiếu với yêu cầu cung cấp thông tin và các điều kiện theo quy định cung cấp thông tin cho người yêu cầu.

3. Đối với thông tin phức tạp,thông tin không có tại cơ sở dữ liệu thôngtin của UBND xã mà cần tập hợp từ các bộ phận chuyên môn thì xin ý kiến Chủtịch UBND xã .

4. Khi phát hiện thông tin được yêu cầu cung cấp thuộc các trường hợp từ chối cung cấp thông tin quy định tại Điều 28 Luật Tiếp cận thông tin, theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Quy chế này, Văn phòng UBND tham mưu, đề xuấtChủ tịch UBND ra thông báo từ chối cung cấp thông tin bằng văn bản, nêu rõ lýdo. Trường hợp công dân đã nộp chi phí tiếp cận thông tin thì Văn phòng UBNDcó trách nhiệm hoàn lại chi phí cho công dân.

Điều 17. Cung cấp thông tin theo yêu cầu

1. Trường hợp cung cấp thông tin theo yêu cầu trực tiếp tại trụ sở cơ quan,căn cứ yêu cầu của người yêu cầu cung cấp thông tin và hình thức chứa đựngthông tin, Văn phòng UBND bố trí thiết bị đọc, nghe, xem, ghi chéo, sao chép,chụp thông tin tại Văn phòng phù hợp với hình thức cung cấp thông tin được yêucầu và phù hợp với đối tượng yêu cầu cung cấp thông tin, tạo thuận lợi chongười khuyết tật được tiếp cận thông tin theo quy định của Nghị định số 13/2018/NĐ-CP ngày 23/01/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và biện phápthi hành Luật tiếp cận thông tin.

2. Trường hợp cung cấp thông tin theo yêu cầu qua mạng điện tử, ngườilàm đầu mối cung cấp thông tin có trách nhiệm cung cấp thông tin

3. Trường hợp cung cấp thông tin theo yêu cầu qua dịch vụ bưu chính,người làm đầu mối cung cấp thông tin theo yêu cầu cung cấp thông tin qua dịchvụ bưu chính theo đề nghị của người yêu cầu tại Phiếu yêu cầu cung cấp thôngtin.

4. Thời hạn cung cấp thông tin theo yêu cầu thực hiện theo quy định củaLuật tiếp cận thông tin.

5. Quy trình cung cấp thong tin theo yêu cầu được thực hiện theo Phụ lụcsố 03 kèm theo Quy chế này.

Điều 18. Gia hạn cung cấp thông tin theo yêu cầu

1. Văn phòng UBND báo cáo Chủ tịch UBND quyết định việc gia hạn cung cấp thông tin trong trường hợp cần thêm thời gian để xem xét, tìm kiếm, tập hợp, sao chép, giải quyết yêu cầu cung cấp thông tin.

2. Văn bản gia hạn cung cấp thông tin phải được gửi trước khi hết thời hạncung cấp thông tin theo quy định của Luật tiếp cận thông tin.

Điều 19. Xử lý thông tin cung cấp theo yêu cầu không chính xác

1. Trường hợp Văn phòng UBND phát hiện thông tin do mình cung cấpkhông chính xác theo yêu cầu cung cấp thông tin, chậm nhất là 05 ngày làm việckể từ ngày phát hiện, văn phòng UBND báo cáo Chủ tịch UBND và thực hiện đính chính, cung cấp lại thông tin.

2. Trường hợp nhận được phản ánh, kiến nghị của người yêu cầu cung cấpthông tin về việc thông tin được cung cấp là không chính xác theo yêu cầu cungcấp thông tin, Văn phòng UBND có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác củathông tin và trả lời kiến nghị của công dân. Nếu phát hiện thông tin cung cấptheo yêu cầu không chính xác theo yêu cầu cung cấp thông tin, văn phòng UBND có trách nhiệm kịp thời đính chính, cung cấp thông tin đã được đínhchính trong thời hạn chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày nhận được kiến nghị theođúng hình thức cung cấp như lần đầu.

Điều 20. Thu, quản lý chi phí tiếp cận thông tin

1. Cách thức thu chi phí tiếp cận thông tin được thực hiện theo hướng dẫncủa Bộ tài chính.

2. Văn phòng UBND xã quản lý, sử dụng chi phí tiếp cận thông tin theohướng dẫn của Bộ Tài chính.

CHƯƠNG V.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 21. Trách nhiệm của UBND xã

1. Các bộ phận chuyên môn thuộc UBND có trách nhiệm thực hiện Quychế này, xử lý thông tin theo yêu cầu; kịp thời phản ánh những khó khăn, vướngmắc trong quá trình tổ chức thực hiện về Văn phòng UBND.

2. Văn phòng UBND có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thựchiện Quy chế này, kịp thời báo cáo Chủ tịch UBND những vấn đề vướng mắcphát sinh; trường hợp cần thiết, đề xuất Chủ tịch UBND sửa đổi, bổ sung Quy chế cho phù hợp.

Quyết định

Đăng lúc: 01/12/2023 (GMT+7)
100%

Về việc ban hành Quy chế cung cấp thông tin cho công dân của UBND xã Thiệu Hợp

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

XÃ THIỆU HỢP Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

Số: 656/QĐ-UBND Thiệu Hợp, ngày 13 tháng 11 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành Quy chế cung cấp thông tin cho công dân

của UBND xã Thiệu Hợp


UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ THIỆU HỢP

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Tiếp cận thông tin năm 2016;

Căn cứ Nghị định số 13/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Tiếp cận thông tin;

Theo đề nghị của Công chức Văn phòng - Thống kê xã.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế cung cấp thông tincho công dân của UBND xã Thiệu Hợp.

Điều 2.Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.Công chức Văn phòng-Thống kê, cán bộ, công chức xã, các thôn, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Nơi nhận: TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

- Như điều 2 QĐ (T/h); CHỦ TỊCH

- Thường trực ĐU-HĐND-UBND (B/c);

- Thường trực MTTQ (P/h);

- Các thôn (T/h);

- Lưu: VT.

Phùng Bá Duy

QUY CHẾ

Cung cấp thông tin cho công dân của UBND xã Thiệu Hợp

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 656/QĐ-UBND ngày 13/11 /2023 của UBND xã Thiệu Hợp)

CHƯƠNG I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy chế này quy định về việc công khai thông tin và cung cấp thông tintheo yêu câu của công dân thuộc phạm vi, trách nhiệm cung cấp thông tin củaUBND xã theo quy định của Luật Tiếp cận thông tin.

2. Thông tin thuộc trách nhiệm cung cấp của UBND xã bao gồm thôngtin do UBND xã tạo ra được cung cấp theo quy định của pháp luật.

3. Quy chế này được áp dụng đối với yêu cầu cung cấp thông tin cho côngdân cư trú trên địa bàn xã thông tin do UBND xã tạo ra.

4. Quy chế này không áp dụng đối với việc cung cấp thông tin cho phóngviên, báo chí; Việc cung cấp thông tin cho phóng viên, báo chí thực hiện theo Công văn số 1508/STTTT-BCXB ngày 20/7/2021 của Sở Thông tin và Truyền thông Thanh Hóa về việc thực hiện công tác phát ngôn, cung cấp và xử lý thông tinđăng, phát trên báo chí. ban hành quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa và các văn bản có liên quan.

Điều 2. Nguyên tắc đảm bảo quyền tiếp cận thông tin

1. Thực hiện đúng và đầy đủ các quy định của Luật tiếp cận thông tin vàcác văn bản hướng dẫn thi hành trong quá trình cung cấp thông tin.

2. Việc cung cấp thông tin phải kịp thời, đầy đủ, chính xác, minh bạch,thuận lợi cho công dân, đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật.

3. Đảm bảo kinh phí và các điều kiện vật chất liên quan cho công tác cung cấp thông tin phù hợp với quy định của pháp luật và đặc điểm, điều kiện, yêu cầu thực tế của UBND.

CHƯƠNG II.

PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM

Điều 3. Phụ trách cung cấp thông tin tại UBND xã

1. Chủ tịch UBND xã chịu trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo việc cung cấpthông tin tại UBND.

2. Cán bộ, công chức xã được Chủ tịch UBND phân công tổ chức thựchiện việc cung cấp thông tin; đề xuất, báo cáo Chủ tịch UBND quyết định cácđiều kiện bảo đảm thực hiện việc cung cấp thông tin.

Điều 4. Đầu mối cung cấp thông tin tại UBND xã

1. Chủ tịch UBND là đầu mối công khai thông tin và cung cấp thông tintheo yêu cầu của công dân, hoặc cán bộ, công chức khi được Chủ tịch UBNDphân công phụ trách cung cấp thông tin theo từng vụ việc.

2. Cán bộ, công chức UBND được Chủ tịch UBND giao tổ chức thực hiệnviệc cung cấp thông tin đối với các trường hợp quy định tại Điều 5 và Khoản 1Điều 17 Luật Tiếp cận thông tin; định kỳ hàng tháng tổng hợp báo cáo Chủ tịchUBND xã các thông tin đã cung cấp trước ngày 05 của tháng kế tiếp.Văn phòng UBND xã đề xuất, báo cáo Chủ tịch UBND quyết định đối với cáctrường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 6, Khoản 3 Điều 7, Khoản 2 Điều 17,Điểm e Khoản 1 Điều 18, Khoản 5 Điều 19, Khoản 4 Điều 23 và Điều 28 Luậttiếp cận thông tin.

Điều 5. Trách nhiệm của cán bộ, công chức khi được giao cung cấpthông tin

1. Tổ chức thực hiện cung cấp thông tin theo yêu cầu của công dân, đảmbảo tuân thủ nguyên tắc cung cấp thông tin, hình thức, trình tự, thủ tục và thờigian cung cấp thông tin theo quy định của pháp luật; tổ chức lưu trữ và bảo đảmtính chính xác của thông tin được cung cấp theo yêu cầu.

2. Chủ tịch UBND phân công cán bộ, công chức ; bố trí lịch tiếp nhận yêucầu cung cấp thông tin của công dân tại Bộ phận "Một cửa" của UBND xã.

3. Tổ chức giải thích, hướng dẫn, thông báo cho công dân thực hiện quyềntiếp cận thông tin theo trình tự, thủ tục quy định; giải quyết các phản ánh, kiếnnghị, khiếu nại, tố cáo của công dân về việc cung cấp thông tin của UBND xãtheo quy định của pháp luật có liên quan.

4. Từ chối cung cấp thông tin theo quy định của Luật Tiếp cận thông tinsau khi có ý kiến của Chủ tịch UBND; quyết định việc gia hạn cung cấp thôngtin theo yêu cầu.

5. Tổ chức thực hiện việc đăng tải, cập nhật thông tin trên chuyên mục vềtiếp cận thông tin thuộc cổng thông tin điện tử của UBND xã; cập nhật thườngxuyên danh mục thông tin phải được công khai, danh mục thông tin công dânđược tiếp cận có điều kiện.

CHƯƠNG III.

PHÂN LOẠI THÔNG TIN

Điều 6. Rà soát, kiểm tra tính bí mật, phân loại thông tin

1. Đơn vị chủ trì tạo ra thông tin có trách nhiệm rà soát, kiểm tra tính bímật của thông tin, phân loại nội dung thông tin trong văn bản, hồ sơ, tài liệuthuộc thông tin được tiếp cận, thông tin không được tiếp cận, thông tin được tiếpcận có điều kiện theo quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7 Luật tiếp cận thông tinđể lập Phiếu xác nhận kết quả rà soát theo Phụ lục 01 kèm theo Quy chế này.

2. Trong quá trình rà soát, kiểm tra tính bí mật của thông tin và phân loạithông tin, đối với các thông tin phức tạp, thông tin liên quan đến nhiều lĩnh vực,đơn vị chủ trì tạo ra thông tin có thể lấy ý kiến của các bộ phận chuyên mônthuộc UBND xã .

Điều 7. Lập, cập nhật Danh mục thông tin phải đƣợc công khai

1. Đối với các thông tin phải được công khai theo Điều 17 Luật Tiếp cậnthông tin, chậm nhất 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận Phiếu xác nhận về kết quả rà soát, kiểm tra tính bí mật của thông tin, Văn phòng UBND xã có tráchnhiệm cập nhật Danh mục thông tin phải được công khai trên cổng thông tinđiện tử của UBND xã .

2. Danh mục thông tin phải được công khai gồm các nội dung: Tên, số, kýhiệu văn bản, tài liệu; ngày, tháng, năm tạo ra văn bản, tài liệu; hình thức côngkhai thông tin; thời điểm, thời hạn công khai thông tin(nếu có).

Điều 8. Lập, cập nhật Danh mục thông tin công dân đƣợc tiếp cận cóđiều kiện

1. Đối với các thông tin được tiếp cận có điều kiện theo Điều 7 Luật Tiếp cận thông tin, chậm nhất 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận Phiếu xác nhận kết quả rà soát, kiểm tra tính bí mật của thông tin, Văn phòng UBND xã có tráchnhiệm phối hợp và cập nhật danh mục thông tin công dân được tiếp cận có điềukiện.

2. Danh mục thông tin công dân được tiếp cận có điều kiện gồm các nộidung: Tên, số, ký hiệu văn bản, tài liệu và ngày, tháng, năm tạo ra thông tin.

CHƯƠNG IV

CÔNG KHAI THÔNG TIN

Điều 9. Công khai thông tin trên Cổng thông tin điện tử xã

Việc công khai thông tin trên Cổng thông tin điện tử xã theo quy định tại Điều19 Luật Tiếp cận thông tin.

Điều 10. Niêm yết thông tin tại trụ sở cơ quan

1. Văn phòng UBND thực hiện công khai thông tin dưới hình thức niêmyết thông tin tại bộ phận "Một cửa" của UBND xã. Thời hạn niêm yết được thựchiện theo quy định của pháp luật trong từng lĩnh vực.

2. Đối với những thông tin được công khai bằng hình thức niêm yết màpháp luật chưa quy định cụ thể về địa điểm, thời hạn niêm yết thì phải đượcniêm yết tại bộ phận "Một cửa" của UBND xã trong thời hạn ít nhất 30 ngày, kểtừ ngày niêm yết.

Điều 11. Công khai thông tin thông qua việc tiếp công dân, hoạt động của người phát ngôn của UBND xã

1. Việc công khai thông tin thông qua việc tiếp công dân được phân thựchiện theo Quy chế tiếp công dân của UBND xã .

2. Việc côngkhai thông tin thông qua hoạt động phát ngôn và cung cấpthông tin cho báo chí thực hiện theo các quy định có liên quan về phát ngôn vàcung cấp thông tin cho báo chí.

Điều 12. Xử lý thông tin công khai không chính xác

1. Trường hợp phát hiện thông tin do UBND xã tạo ra và đã được côngkhai không chính xác thì Văn phòng UBND xã có trách nhiệm báo cáo Chủ tịchUBND để kịp thời đính chính, công khai thông tin đã được đính chính.

2.Trường hợp phát hiện thông tin do UBND xã tạo ra nhưng được cơquan khác công khai không chính xác thì Văn phòng UBND xã báo cáo Chủtịch UBND xã yêu cầu cơ quan đã công khai thông tin kịp thời đính chính, côngkhai thông tin đã được đính chính.

3. Trường hợp tiếp nhận phản ánh, kiến nghị từ cơ quan, tổ chức, côngdân về thông tin công khai không chính xác, văn phòng UBND phối hợp với đơnvị tạo ra thông tin kiểm tra, kịp thời đính chính, công khai thông tin đã đượcđính chính trong thời hạn chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày nhận được kiến nghị.

CHƯƠNG V

CUNG CẤP THÔNG TIN THEO YÊU CẦU

Điều 13. Tiếp nhận Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin

1. Văn phòng UBND có trách nhiệm tiếp nhận Phiếu yêu cầu cung cấpthông tin trực tiếp tại UBND xã, qua email đến UBND xã hoặc qua dịch vụ bưuchính. Trường hợp thông tin trên Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin không cụ thể,rõ ràng, Văn phòng UBND hướng dẫn người yêu cầu cung cấp thông tin bổ sungquy định.

2. Văn phòng UBND tiến hành cập nhật yêu cầu cung cấp thông tin vào sổtheo dõi cung cấp thông tin theo yêu cầu..

Điều 14. Lập sổ theo dõi cung cấp thông tin theo yêu cầu

1. Văn phòng UBND lập Sổ theo dõi cung cấp thông tin theo yêu cầubằng giấy và bằng phần mềm điện tử hàng năm

2. Sổ theo dõi cung cấp thông tin theo yêu cầu bằng giấy có nội dung quyđịnh tại Phụ lục số 02 kèm theo quy chế này.

3. Ngoài các Nội dung như Sổ theo dõi cung cấp thông tin theo yêu cầubằng giấy, Sổ theo dõi cung cấp thông tin theo yêu cầu bằng phần mềm điện tửcó nội dung về tình trạng khiếu nại, khởi kiện(nếu có).

Điều 15. Thông báo về việc cung cấp thông tin, từ chối cung cấp thôngtin

1. Trường hợp yêu cầu cung cấp thông tin tại Phiếu yêu cầu cung cấpthông tin hợp lệ, Văn phòng UBND xã tham mưu, trình Chủ tịch UBND xã rathông báo về thời hạn, địa điểm, hình thức cung cấp thông tin; chi phí tiếp cậnthông tin và phương thức, thời hạn thanh toán.

Thông báo được gửi tới người yêu cầu cung cấp thông tin tại trụ sở cơ quan hoặcqua mạng điện tử, dịch vụ bưu chính.

2. Đối với thông tin đơn giản, có sẵn mà có thể cung cấp ngay qua mạngđiện tử hoặc có thể bố trí người yêu cầu đọc, xem, nghe, ghi chép ngay tại trụ sởcơ quan mà không mất chi phí tiếp cận thông thì công cần ra thông báo về việccung cấp thông tin.

3. Thời hạn thông báo về việc cung cấp thông tin, từ chối cung cấp thôngtin được thực hiện theo quy định của Luật Tiếp cận thông tin.

Điều 16. Tập hợp, xử lý thông tin để cung cấp theo yêu cầu

1. Người làm đầu mối cung cấp thông tin đối chiếu thông tin được yêu cầucung cấp với Danh mục thông tin phải được công khai, Danh mục thông tin côngdân được tiếp cận có điều kiện và cơ sở dữ liệu thông tin của UBND xã.

2. Đối với thông tin có sẵn trong Danh mục thông tin phải được công khai,Danh mục thông tin công dân được tiếp cận có điều kiện, người làm đầu mối cung cấp thông tin có trách nhiệm đối chiếu với yêu cầu cung cấp thông tin và các điều kiện theo quy định cung cấp thông tin cho người yêu cầu.

3. Đối với thông tin phức tạp,thông tin không có tại cơ sở dữ liệu thôngtin của UBND xã mà cần tập hợp từ các bộ phận chuyên môn thì xin ý kiến Chủtịch UBND xã .

4. Khi phát hiện thông tin được yêu cầu cung cấp thuộc các trường hợp từ chối cung cấp thông tin quy định tại Điều 28 Luật Tiếp cận thông tin, theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Quy chế này, Văn phòng UBND tham mưu, đề xuấtChủ tịch UBND ra thông báo từ chối cung cấp thông tin bằng văn bản, nêu rõ lýdo. Trường hợp công dân đã nộp chi phí tiếp cận thông tin thì Văn phòng UBNDcó trách nhiệm hoàn lại chi phí cho công dân.

Điều 17. Cung cấp thông tin theo yêu cầu

1. Trường hợp cung cấp thông tin theo yêu cầu trực tiếp tại trụ sở cơ quan,căn cứ yêu cầu của người yêu cầu cung cấp thông tin và hình thức chứa đựngthông tin, Văn phòng UBND bố trí thiết bị đọc, nghe, xem, ghi chéo, sao chép,chụp thông tin tại Văn phòng phù hợp với hình thức cung cấp thông tin được yêucầu và phù hợp với đối tượng yêu cầu cung cấp thông tin, tạo thuận lợi chongười khuyết tật được tiếp cận thông tin theo quy định của Nghị định số 13/2018/NĐ-CP ngày 23/01/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và biện phápthi hành Luật tiếp cận thông tin.

2. Trường hợp cung cấp thông tin theo yêu cầu qua mạng điện tử, ngườilàm đầu mối cung cấp thông tin có trách nhiệm cung cấp thông tin

3. Trường hợp cung cấp thông tin theo yêu cầu qua dịch vụ bưu chính,người làm đầu mối cung cấp thông tin theo yêu cầu cung cấp thông tin qua dịchvụ bưu chính theo đề nghị của người yêu cầu tại Phiếu yêu cầu cung cấp thôngtin.

4. Thời hạn cung cấp thông tin theo yêu cầu thực hiện theo quy định củaLuật tiếp cận thông tin.

5. Quy trình cung cấp thong tin theo yêu cầu được thực hiện theo Phụ lụcsố 03 kèm theo Quy chế này.

Điều 18. Gia hạn cung cấp thông tin theo yêu cầu

1. Văn phòng UBND báo cáo Chủ tịch UBND quyết định việc gia hạn cung cấp thông tin trong trường hợp cần thêm thời gian để xem xét, tìm kiếm, tập hợp, sao chép, giải quyết yêu cầu cung cấp thông tin.

2. Văn bản gia hạn cung cấp thông tin phải được gửi trước khi hết thời hạncung cấp thông tin theo quy định của Luật tiếp cận thông tin.

Điều 19. Xử lý thông tin cung cấp theo yêu cầu không chính xác

1. Trường hợp Văn phòng UBND phát hiện thông tin do mình cung cấpkhông chính xác theo yêu cầu cung cấp thông tin, chậm nhất là 05 ngày làm việckể từ ngày phát hiện, văn phòng UBND báo cáo Chủ tịch UBND và thực hiện đính chính, cung cấp lại thông tin.

2. Trường hợp nhận được phản ánh, kiến nghị của người yêu cầu cung cấpthông tin về việc thông tin được cung cấp là không chính xác theo yêu cầu cungcấp thông tin, Văn phòng UBND có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác củathông tin và trả lời kiến nghị của công dân. Nếu phát hiện thông tin cung cấptheo yêu cầu không chính xác theo yêu cầu cung cấp thông tin, văn phòng UBND có trách nhiệm kịp thời đính chính, cung cấp thông tin đã được đínhchính trong thời hạn chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày nhận được kiến nghị theođúng hình thức cung cấp như lần đầu.

Điều 20. Thu, quản lý chi phí tiếp cận thông tin

1. Cách thức thu chi phí tiếp cận thông tin được thực hiện theo hướng dẫncủa Bộ tài chính.

2. Văn phòng UBND xã quản lý, sử dụng chi phí tiếp cận thông tin theohướng dẫn của Bộ Tài chính.

CHƯƠNG V.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 21. Trách nhiệm của UBND xã

1. Các bộ phận chuyên môn thuộc UBND có trách nhiệm thực hiện Quychế này, xử lý thông tin theo yêu cầu; kịp thời phản ánh những khó khăn, vướngmắc trong quá trình tổ chức thực hiện về Văn phòng UBND.

2. Văn phòng UBND có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thựchiện Quy chế này, kịp thời báo cáo Chủ tịch UBND những vấn đề vướng mắcphát sinh; trường hợp cần thiết, đề xuất Chủ tịch UBND sửa đổi, bổ sung Quy chế cho phù hợp.

0 bình luận
(Bấm vào đây để nhận mã)

CÔNG KHAI TIẾN ĐỘ GIẢI QUYẾT TTHC

CHI TIẾT